Cập nhật quy định về luật bồi thường đất đai mới nhất 2022

Thứ sáu - 03/05/2024 04:15
Hiện nay, những vụ khiếu nại đất đai do đền bù thu hồi đất có sự chênh lệch lớn so với giá đất thị trường xảy ra phổ biến. Để không ảnh...
Mục lục

Hiện nay, những vụ khiếu nại đất đai do đền bù thu hồi đất có sự chênh lệch lớn so với giá đất thị trường xảy ra phổ biến. Để không ảnh hưởng trực tiếp tới lợi ích của mình, bạn nên nắm rõ quy định của pháp luật liên quan đến luật bồi thường đất đai hiện hành.

Vậy, Nhà nước thường tiến hành thu hồi đất khi nào? Cần thỏa mãn điều kiện nào để được hưởng chính sách bồi thường về đất? Tính tiền bồi thường đất thu hồi như thế nào? Bài viết dưới đây của BATDONGSAN EXPRESS sẽ cập nhật những quy định của luật bồi thường đất đai mới nhất.

luat boi thuong dat dai

I. Nhà nước tiến hành thu hồi đất khi nào?

Tại Khoản 1 Điều 16 của Luật Đất đai 2013 đã quy định rõ về những trường hợp Nhà nước quyết định thu hồi đất như sau:

  • Thu hồi đất để phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia và công cộng.
  • Thu hồi đất do có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai.
  • Thu hồi đất vì có sự kiện chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại hoặc có nguy cơ đe dọa tính mạng con người.

II. Để nhận bồi thường về đất phải đảm bảo những điều kiện gì?

luat boi thuong dat dai

Căn cứ theo Khoản 1 Điều 75 của Luật Đất đai 2013, hộ gia đình hoặc cá nhân sẽ được nhận bồi thường về đất khi đáp ứng 2 điều kiện sau:

  • Đất đang sử dụng không phải là đất thuê và trả tiền hàng năm.
  • Mảnh đất này có Giấy chứng nhận hoặc đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Bên cạnh đó, tại Khoản 2 Điều 77 của Luật Đất đai 2013 còn quy định, trường hợp duy nhất không đủ điều kiện cấp sổ đỏ nhưng vẫn được nhận bồi thường về đất đó là khi:

  • Đó là mảnh đất nông nghiệp đã sử dụng trước ngày 01/07/2004.
  • Người sử dụng đất là hộ gia đình hoặc cá nhân trực tiếp tham gia sản xuất nông nghiệp.

Lưu ý: Bạn sẽ được nhận bồi thường với diện tích đất thực tế đang sử dụng. Bên cạnh đó, diện tích được bồi thường sẽ không vượt quá mức giao đất nông nghiệp theo quy định.

Xem thêm:

  • Mẫu hợp đồng thuê nhà viết tay đơn giản và ngắn gọn
  • Hợp đồng thuê nhà kinh doanh mới và chính xác nhất

III. Những trường hợp nào không được bồi thường về đất?

Luật Đất đai 2013 quy định rõ về những trường hợp nào không được bồi thường về đất. Cụ thể, căn cứ theo Điều 82 của Luật này cho biết, hộ gia đình hoặc cá nhân không được nhận bồi thường về đất thu hồi bao gồm:

  • Đó là đất được Nhà nước cho thuê với hình thức trả tiền hàng năm hoặc trả tiền thuê đất một lần cho toàn bộ thời gian thuê nhưng được miễn tiền thuê đất, trừ trường hợp hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thuê theo chính sách đối với người có công với cách mạng.
  • Mảnh đất này là đất nông nghiệp, thuộc quỹ đất công ích của xã, phường hoặc thị trấn.
  • Là đất khoán để sản xuất nông lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản hoặc làm muối.

IV. Những điều kiện để được bồi thường về nhà ở, cây trồng

luat boi thuong dat dai

Để được bồi thường về nhà ở và cây trồng, hộ gia đình hoặc cá nhân phải đáp ứng đủ 2 điều kiện dưới đây:

  • Là chủ sở hữu tài sản hợp pháp, thể hiện qua Giấy chứng nhận hoặc các giấy tờ chứng minh khác như giấy phép xây dựng hoặc hợp đồng mua bán.
  • Tài sản gắn liền với đất bị thiệt hại trong các trường hợp như: Nhà nước thu hồi đất nhưng cần phải phá dỡ nhà ở, thủy hải sản chưa đến lúc thu hoạch mà không thể di chuyển sang chỗ khác,…

V. Số tiền đền bù về đất không theo giá thị trường

Tại điểm đ Khoản 4 Điều 114 của Luật Đất đai 2013 quy định rõ, tiền đền bù về đất không được tính theo giá thị trường. Số tiền bồi thường này sẽ được quyết định bởi Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương và người dân không được phép thỏa thuận. Nếu so với giá thị trường thì giá đất bồi thường có sự chênh lệch khá lớn.

Tuy nhiên, người dân được quyền thỏa thuận với chủ đầu tư về giá chuyển nhượng hoặc tiền thuê đất nếu chủ đầu tư thực hiện dự án bằng cách nhận quyền sử dụng đất thông qua hình thức chuyển nhượng hay thuê quyền sử dụng đất. Ngoài ra, mỗi thửa đất sẽ có giá bồi thường khác nhau nên không có giá cụ thể nào áp dụng cho tất cả các lô đất.

VI. Cách tính tiền bồi thường về nhà ở, cây trồng trên 63 tỉnh, thành phố

1. Bồi thường liên quan đến nhà ở và công trình phục vụ sinh hoạt

luat boi thuong dat dai

Mức bồi thường trong trường hợp này được quy định rõ tại Khoản 1 Điều 89 Luật Đất đai 2013 như sau:

  • Mức bồi thường sẽ bằng giá trị xây mới của nhà ở, công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương nếu đó là nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt gắn liền với đất phải tháo dỡ toàn bộ, hoặc cần tháo dỡ một phần mà phần còn lại không đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật,
  • Mức bồi thường theo thiệt hại thực tế khi tháo dỡ một phần mà phần còn lại vẫn đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật.

2. Bồi thường liên quan đến cây trồng và vật nuôi

Mỗi tỉnh, thành phố sẽ có đơn giá bồi thường khác nhau nếu cần thu hồi đất. Vì vậy, bạn nên tìm hiểu kỹ trong từng văn bản của địa phương mình để biết được mức tiền được nhận.

3. Bồi thường khi không có giấy liên quan đến quyền sử dụng đất

Tại Khoản 1 Điều 13 Nghị định 47/2014/NĐ-CP cho biết, đất không có giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng đất vẫn được nhận bồi thường nếu có đủ điều kiện được cấp giấy chứng nhận theo quy định ở Nghị định 43/2014/NĐ-CP.

Lưu ý, nếu đáp ứng đủ các điều kiện nhận bồi thường đất bị thu hồi, số tiền đó sẽ phải trừ thêm các khoản tiền nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật về thu tiền sử dụng đất, thuê đất và thuê mặt nước.

VII. Thủ tục giải phóng mặt bằng khi thu hồi đất gồm những bước nào?

Căn cứ theo Điều 69 Luật Đất đai 2013, thủ tục giải phóng mặt bằng khi thu hồi đất được thực hiện với 4 bước như sau:

  • Bước 1: Xây dựng và tiến hành kế hoạch thu hồi, điều tra, khảo sát, đo đạc và kiểm đếm đất.
  • Bước 2: Lập phương án và tiến hành thẩm định kế hoạch bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
  • Bước 3: Ra quyết định thu hồi đất, phê duyệt và thực hiện các phương án bồi thường.
  • Bước 4: Quản lý mảnh đất đã được tiến hành giải phóng mặt bằng.

Nếu không thực hiện đúng những thủ tục trên, người bị thu hồi đất có quyền khiếu nại và khởi kiện.

Bài viết trên của BATDONGSAN EXPRESS đã cập nhật những quy định về luật bồi thường đất đai mới nhất 2022. Hy vọng thông tin này sẽ hữu ích với bạn, qua đó đảm bảo được quyền lợi tối ưu nhất của mình nếu có đất trong diện thu hồi.

Nếu còn điều gì thắc mắc liên quan đến pháp lý bồi thường đất đai, bạn hãy liên hệ với chúng tôi qua Hotline +84 24 39749350 hoặc +84 24 39749351 hoặc đến trực tiếp 73 Trần Não, Phường An Khánh, TP Thủ Đức, Thành Phố Hồ Chí Minh để được chuyên viên tư vấn tận tâm.

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn